DỊCH VỤ THỦ TỤC HẢI QUAN

Dịch vụ hải quan là một trong những hoạt động nằm trong chuỗi dịch vụ được cung ứng cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.Vì sự phức tạp và khác biệt nhau về thủ tục hải quan của nhiều nước khiến cho việc lưu thông hàng hóa khó khăn. Đến với Lộc Vừng Đỏ Logistics,khách hàng sẽ được tư vấn chu đáo Dịch vụ hải quan và đầy đủ cho các loại hình xuất nhập khẩu, các chế độ ưu đãi thuế phù hợp nhất với từng mặt hàng.

  • Vận tải hàng không

  • Vận tải đường biển

  • Thủ tục hải quan

  • Chuyển phát nhanh quốc tế

KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH

Công ty TNHH TM DV XNK Lộc Vừng Đỏ với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thủ tục Hải quan giao nhận hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại Khu vực TP. HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, Quy Nhơn, Đà Nẵng.
Hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực:
Dịch vụ khai hải quan VNACC hàng xuất nhâp khẩu, trọn gói từ A đến Z
Lập bộ hồ sơ thủ tục khai hải quan hoàn chỉnh, đăng ký truyền tờ khai VNACC, hoàn tất các thủ tục và thông quan, vận chuyển hàng về kho
● Thủ tục hải quan hàng kinh doanh.
● Thủ tục hải quan hàng phi mậu dịch.
● Thủ tục hải quan hàng hội chợ triển lãm.
● Thủ tục hải quan hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập.
● Thủ tục hải quan hàng hành lý tài sản di chuyển.
● Thủ tục hải quan hàng phục vụ an ninh, quốc phòng.
● Thủ tục hải quan hàng xuất nhập khẩu tại chỗ.
● Thủ tục hải quan hàng gia công, sản xuất xuất khẩu.
● Thủ tục hải quan hàng nhập đầu tư.
● Thủ tục hải quan hàng quá cảnh.
● Dịch vụ ủy thác XNK
● Tư vấn miễn phí về nghiệp vụ thuế XNK
● Tra cứu mã HS code chính xác
● Tư vấn về thủ tục XNK
● Thủ tục hoàn thuế XNK
Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( C/O form D, E, A, B, AK,..),   kiểm dịch động thực vật, kiểm tra chất lượng nhà nước, vệ sinh an toàn thực phẩm, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu các loại,dịch vụ Đăng kiểm
Vận chuyển hàng hóa nguyên container, hàng lẻ bằng đường bộ nội địa, cước vận tải quốc tế
Đảm bảo:
➤ Đáp ứng chuẩn xác quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, làm việc và chịu trách nhiệm trực tiếp với các cấp ngành liên quan.
➤ Dịch vụ nhanh chóng, đúng tiến độ, giá cả cạnh tranh.
➤ Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và trách nhiệm cao với hơn 10 năm kinh nghiệm
Chúng tôi luôn mong muốn mang tới những giải pháp hiệu quả nhất cho khách hàng!
Gọi ngay 0909.589.919 ( ZALO, VIBER ) để được tư vấn nhanh nhất!

KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH

Hàng hóa đến đích cùng sự an tâm trọn vẹn

Bạn luôn băn khoăn về phương thức vận chuyển nào tiết kiệm chi phí cũng như tiện lợi nhất, nhanh chóng nhất.
Đừng ngần ngại hãy nhấc máy lên và liên hệ với chúng tôi.
Đội ngũ tư vấn viên sẽ hỗ trợ mọi điều thắc mắc của bạn!

Hàng hóa đến đích cùng sự an tâm trọn vẹn

TIN TỨC MỚI

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

DN có vốn đầu tư nước ngoài và DN trong nước nhập khẩu khuôn, máy móc đóng thuế (A12).Khi khuôn và máy móc DN không còn nhu cầu sử dụng thì có thể :1 xuất bán ra nước ngoài (B13) được không? ;2 bán trong nước được không? Và DN có phải làm thủ tục thanh lý gì không?

Vướng mắc nêu trên, Cục Hải quan Đồng Nai có ý kiến trao đổi như sau: Về Mã loại hình tờ khai hải quan, Công ty căn cứ Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 của Tổng cục Hải quan, để áp dụng: Mã loại hình B13 – XK hàng đã nhập khẩu, “Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; b)Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX; c)Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài”. Trường hợp số máy móc ban đầu đó nhập khẩu theo loại hình kinh doanh (A12) đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định thì công ty được tái xuất thanh lý theo loại hình B13: “Xuất hàng đã nhập khẩu” (không phải làm thủ tục thanh lý như máy móc nhập khẩu miễn thuế). Hồ sơ thủ tục xuất khẩu thực hiện theo quy định tại điều 16, điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 (được sửa đổi bổ sung tại khoản 5, khoản 7 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) của Bộ Tài chính. Đề nghị Công ty tham khảo nội dung quy định trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp với Chi cục Hải quan nơi dự kiến đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể ( nguồn : cục Hải quan Đồng nai)

công ty hơn hai tháng trước có mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ theo loại hình A12 để nhập nguyên liệu sản xuát theo nghị định 18/2021/NĐ-CP mới ban hành , đến nay hàng thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài , thì hồ sơ hoàn thuế cần trình báo những gì ạ , các bước làm thủ tục hoàn thuế như thế nào?

Căn cứ điểm h khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định: “Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu 2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế: h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.”. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế trong trường hợp của Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ, đề nghị công ty tham khảo thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể. ( nguồn: cục Hải Quan Đồng nai)

Doanh nghiệp chúng tôi được lợi gì khi tham gia vận hành thử Hệ thống VNACCS/VCIS?

Trả lời: Hệ thống VNACCS/VCIS có giao diện, cách vận hành, chỉ tiêu thông tin và cách nhập liệu hoàn toàn khác so với Hệ thống Thông quan điện tử hiện đang sử dụng. Việc tham gia vận hành thử Hệ thống VNACCS/VCIS sẽ giúp cho Doanh nghiệp tìm hiểu và làm quen với hệ thống, để có thể thành thạo thực hiện việc khai báo khi Hệ thống VNACCS/VCIS chính thức triển khai vào tháng 4/2014. Ngoài ra, việc tham gia vận hành thử hệ thống cũng giúp cho Tổng cục Hải quan phát hiện các lỗi, các bất cập đề kịp thời khắc phục, hoàn thiện, đảm bảo khi hệ thống chính thức vận hành sẽ hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động XNK của Doanh nghiệp. ( nguồn: Tổng cục Hải quan)

Chúng tôi đã tải về bộ cài đặt phần mềm Hệ thống VNACCS/VCIS và tiến hành cài đặt theo đúng hướng dẫn nhưng đến mục nhập các thông số "Mã số máy trạm" và "Khóa truy cập" thì không biết lấy ở đâu?

Các thông số "Mã số máy trạm" và "Khóa truy cập" chỉ có được khi Doanh nghiệp tiến hành đăng ký người sử dụng. Nếu chưa đăng ký, đề nghị doanh nghiệp liên hệ với Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thường xuyên làm thủ tục hải quan để nhận Mã người sử dụng (User ID) và Mật khẩu (Password) cùng với các thông số này nguồn: tổng cục Hải quan

Kính gửi Tổng Cục HQ. Công ty tôi là doanh nghiệp Vốn Đầu tư 100% Hàn Quốc. vừa qua có nhập khẩu 1 lô nguyên vật liệu từ Trung Quốc về với mục địch sản xuất xuất khẩu. Chúng tôi có thuê dịch vụ mở tờ khai hải quan ,Hàng được gửi qua đường hàng không lưu kho tại NỘI BÀI, Bên Dịch vụ mở tờ khai hải quan cho công ty tôi đã mở tờ khai tại CHI CỤC HẢI QUAN NỘI BÀI , loại hình tờ khai HQ là A41. Nay tôi xin hỏi công ty chúng tôi muốn XIN LÀM HỒ SƠ HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU được không ạ? Và thủ tục hoàn thuế quy trình như thế nào? Kính Mong quý Hải quan trả lời giúp Công ty tôi. Tôi Chân thành cảm ơn.

Nội dung trả lời: Trả lời câu hỏi của Công ty, Bộ phận tư vấn của Ban Biên tập có ý kiến trao đổi như sau để Công ty tham khảo: Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 156 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 thì văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. Căn cứ Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định: “1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm: a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan. Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu; b) Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất; c) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định; d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế. 2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm: a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính; b) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; e) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính. 3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.” Căn cứ Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định: “1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp. 2. Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu, bao gồm: a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa; b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu; c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu. 3. Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế: a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; b) Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu; c) Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu; d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây. 4. Trường hợp một loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau và chỉ xuất khẩu một loại sản phẩm, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành tương ứng với sản phẩm đã xuất khẩu tính trên tổng trị giá các sản phẩm thu được. Tổng trị giá các sản phẩm thu được là tổng của trị giá sản phẩm xuất khẩu và giá bán sản phẩm tiêu thụ trong thị trường nội địa. Trị giá sản phẩm xuất khẩu không bao gồm phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện mua tại nội địa cấu thành sản phẩm xuất khẩu. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn được xác định bằng phương pháp phân bổ theo công thức sau đây: Số tiền thuế nhập khẩu (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu = Trị giá sản phẩm xuất khẩu x Tổng số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu Tổng trị giá các sản phẩm thu được Trị giá sản phẩm xuất khẩu được xác định là số lượng sản phẩm thực xuất khẩu nhân (x) với trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu. 5. Hồ sơ hoàn thuế, gồm: a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính; b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa. d) Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định). Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu; đ) Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; e) Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan. 6. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.” Trường hợp của Cty nhập khẩu hàng hóa theo mã A41 (là loại hình nhập khẩu hàng hóa sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất) sau đó tái xuất khẩu ra nước ngoài từ ngày 01/9/2016 trở đi thuộc thời điểm hiệu lực của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Đề nghị Cty căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện, trường hợp có vướng mắc liên hệ với cơ quan hải quản nơi làm thủ tục mở tờ khai để được hướng dẫn cụ thể. Công ty có thể tìm nội dung văn bản đã nêu ở mục VĂN BẢN PHÁP LUẬT trên Cổng thông tin điện tử Hải quan theo địa chỉ http://www.customs.gov.vn. Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để Công ty biết. Trân trọng./. (nguồn: Tổng cục Hải quan )

Lộc Vừng Đỏ làm việc chuyên nghiệp, trẻ trung. Tôi luôn nhận được sự hỗ trợ cũng như phối hợp xử lý từ Lộc Vừng Đỏ khi có phát sinh thậm chí cả ngày nghỉ. Công việc của tôi trở nên linh hoạt nhưng luôn đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Anna Briggs

CEO, Smart Move Ltd.

Lộc Vừng Đỏ làm việc chuyên nghiệp, trẻ trung. Tôi luôn nhận được sự hỗ trợ cũng như phối hợp xử lý từ Lộc Vừng Đỏ khi có phát sinh thậm chí cả ngày nghỉ. Công việc của tôi trở nên linh hoạt nhưng luôn đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Anna Briggs

CEO, Smart Move Ltd.

Lộc Vừng Đỏ làm việc chuyên nghiệp, trẻ trung. Tôi luôn nhận được sự hỗ trợ cũng như phối hợp xử lý từ Lộc Vừng Đỏ khi có phát sinh thậm chí cả ngày nghỉ. Công việc của tôi trở nên linh hoạt nhưng luôn đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Anna Briggs

CEO, Smart Move Ltd.

Lộc Vừng Đỏ làm việc chuyên nghiệp, trẻ trung. Tôi luôn nhận được sự hỗ trợ cũng như phối hợp xử lý từ Lộc Vừng Đỏ khi có phát sinh thậm chí cả ngày nghỉ. Công việc của tôi trở nên linh hoạt nhưng luôn đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Anna Briggs

CEO, Smart Move Ltd.

Lộc Vừng Đỏ làm việc chuyên nghiệp, trẻ trung. Tôi luôn nhận được sự hỗ trợ cũng như phối hợp xử lý từ Lộc Vừng Đỏ khi có phát sinh thậm chí cả ngày nghỉ. Công việc của tôi trở nên linh hoạt nhưng luôn đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Anna Briggs

CEO, Smart Move Ltd.

LỘC VỪNG ĐỎ MỘT TRONG NHỮNG CÔNG TY HÀNG ĐẦU

Bên cạnh những thành quả to lớn đã đạt được, đội ngũ nhân viên Lộc Vừng Đỏ không ngừng nỗ lực nâng cao nghiệp vụ, đi đúng hướng để xây dựng Lộc Vừng Đỏ phát triển bền vững trong tương lai xứng đáng là "NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH TIN CẬY CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG"
  • LIÊN KẾT
    TOÀN CẦU
  • HIỆU QUẢ
    TẬN TÂM
  • NHANH CHÓNG
    CHÍNH XÁC
  • CƯỚC PHÍ
    TỐT NHẤT

LIÊN HỆ